Cho đường tròn ( O; R ) và dây AB = R\(\sqrt{3}\). Kẻ OH \(\perp\)AB ở H, OH cắt cung AB nhỏ ở M và cung AB lớn ở N.
1) Tính HA theo R
2) \(\Delta AHO\) là tam giác gì? Tính OM, HM, HN, AM và AN theo R
3) Tính các góc của \(\Delta\)AOB
Cho đường tròn (O; R) và A thuộc (O). Vẽ liên tiếp các cung AB, BC, CD sao cho AB= R; BC = \(R\sqrt{2}\); CD= \(R\sqrt{3}\)
a) Tính số đo các cung nhỏ : AB, BC, CD, DA
b) Các tiếp tuyến tại C và D cắt nhau ở M. Tính OM và diện tích tam giác MCD theo R
c) Chứng tỏ rằng tứ giác ABCD là hình thang cân và tính diện tích theo R
d) I, H là các điểm thuộc cung AD sao cho AH= DI và hai dây AH, DI cắt nhau ở N. Chứng minh ON vuông góc AD
Cho (O;R) và dây cung AB không qua tâm O. Gọi M, N lần lượt là điểm chính giữa của cung nhỏ AB và cung lớn AB.
a) Chứng minh MN là trung trực AB
b) Chứng minh M, O, N thẳng hàng
c) AB cắt MN tại H. Chứng minh HM.HN = HA2 = HB2
d) Nếu AB + R\(\sqrt{2}\), hãy tính \(\widehat{AOB}\), OH, AM, AN theo R
Cho đường tròn (O,R), dây cung AB. Kẻ OH vuông góc với AB tại H
a) Biết AB=4cm ,R=3cm .Tính OH và các góc của tam giác AOB
b) Biết R=20cm ,góc AOB =90 độ .Tính AB,OH
c) Biết OH=9cm , AB=12cm .Tính R và các góc của tam giác AOB
Từ M ngoài đường tròn (O) với OM = 2R vẽ tiếp tuyến MA và MB với (O). Từ N trên dây AB kẻ đường thẳng vuông góc với NO cắt MA tại C và MB tại D. Dây AB cắt OM ở H.
1) Chứng minh tứ giác OBDN nội tiếp.
2) Chứng minh góc OCD = góc ODC.
3) Tính độ dài AM, OH và AH theo R.
cho (O; r) dây AB, qua A kẻ đường thẳng vuông góc với OA, qua B kẻ đường vuông góc OB chúng cắt nhau ở I nằm bên ngoài đường tròn O. Gọi H là giao điểm của IO với AB.
a) Biết AB= 24cm; IA=20cm. Tính độ dài AH, IH, OH, R
b) Gọi M là giao điểm bất kỳ trên cung nhỏ AB của đường tròn O. Qua M kẻ tiếp tuyến với đường tròn, cắt IA, IB theo thứ tự ở E và F. CHứng minh \(\widehat{EOF}=\widehat{IAB}\)
c) Tìm vị trí điểm M để diện tích tam giác OEF nhỏ nhất
`a,` Ta có: `AO=OB(=R)`
Và: `AB=R` (giả thiết).
`=>AO=AB=BO`
Xét \(\Delta ABO\) có:
`AO=OB=AB(cmt)`
`=>` \(\Delta ABO\) là tam giác đều.
`b,` Ta có: \(\Delta ABO\) là tam giác đều nên:
`=>` \(\widehat{AOB}=60^0\)
Lại có: \(\widehat{AOB}=\dfrac{1}{2}sđ\stackrel\frown{AnB}\) (góc nội tiếp).
\(\Rightarrow sđ\stackrel\frown{AnB}=2\widehat{AOB}=2\cdot60^0=120^0\)
\(\Rightarrow sđ\stackrel\frown{AmB}=360^0-sđ\stackrel\frown{AnB}=360^0-120^0=240^0\)
`c,` Ta có: \(\widehat{AOB}+\widehat{BOC}=180^0\) (kề bù).
\(\Rightarrow\widehat{BOC}=180^0-\widehat{AOB}=180^0-60^0=120^0\)
Mặt khác: \(sđ\stackrel\frown{BnC}=\widehat{BOC}=120^0\) (góc ở tâm).
\(\Rightarrow sđ\stackrel\frown{CAB}=360^0-sđ\stackrel\frown{BnC}=360^0-120^0=240^0\)
1. Cho tam giác ABC có A= 60o nội tiếp trong đường tròn (O;R)
a) tính số đo cung BC
b) tính độ dài dây cung BC và độ dài cung BC theo R
c) tính diện tích hình quạt ứng với góc ở tâm BOC theo R
2. CHo (O;R) và dây AB= R\(\sqrt{2}\)
a) tính số đo cung AB, số đo góc AOB
b)| tính theo R độ dài cung AB
tính diện tích của hình viên phân giới hạn bởi dây AB và cung nhỏ AB theo R
Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB= 2R, dây cung AC. Gọi M là điểm chính giữa cung AC. Đường thẳng kẻ từ C song song với BM cắt tia AM ở K và cắt tia OM ở D. OD cắt AC tại H.
1. Chứng minh tứ giác CKMH nội tiếp.
2. Chứng minh CD = MB và DM = CB.
3. Xác định vị trí điểm C trên nửa đường tròn (O) để AD là tiếp tuyến của nửa đường tròn.
4. Trong trường hợp AD là tiếp tuyến cửa nửa đường tròn (O), tính diện tích phần tam giác ADC ở ngoài đường tròn (O) theo R.
Cho đường tròn (O; R). Vẽ dây AB sao cho số đo của cung nhỏ AB bằng \(\dfrac{1}{2}\) số đo cung lớn AB.
a) Tính góc ở tâm B
b) Tính độ dài dây AB theo R
Lời giải:
a. Câu hỏi chưa rõ ràng
b. Vì số đo cung nhỏ AB bằng một nửa số đo cung lớn AB mà tổng số
đo 2 cung bằng $360^0$ nên số đo cung nhỏ $AB$ là $120^0$
Từ $O$ kẻ $OH\perp AB$ như hình. Tam giác $OAB$ cân tại $O$ nên đường cao $OH$ đồng thời là đường phân giác, trung tuyến.
Do đó: $\widehat{AOH}=\frac{1}{2}\widehat{AOB}=\frac{1}{2}.120^0=60^0$
$\frac{AH}{AO}=\sin \widehat{AOH}=\sin 60^0=\frac{\sqrt{3}}{2}$
$\Rightarrow AH=\frac{\sqrt{3}}{2}AO=\frac{\sqrt{3}}{2}R$
$\Rightarrow AB=2AH=\sqrt{3}R$